Thành lập doanh nghiệp Việt Nam

Ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt liên quan đến vốn nhà nước, thì các cá nhân, tổ chức Việt Nam được phép thành lập doanh nghiệp 100% vốn Việt Nam để kinh doanh các ngành nghề mà pháp luật Việt Nam không cấm.

Để thành lập doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức cần chuẩn bị những gì?

Thông tin về ngành nghề dự kiến hoạt động, pháp luật việt Nam không giới hạn về số lượng ngành nghề mà mỗi doanh nghiệp được phép đăng ký, chính vì vậy bạn có thể đăng ký các ngành nghề mà dự kiến hiện tại và trong tương lai sẽ hoạt động. Đối với ngành nghề có yêu cầu về giấy phép con thì doanh nghiệp chỉ cần đảm bảo tại thời điểm hoạt động kinh doanh ngành nghề đó trên thực tế, doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép con để hoạt động, mà không yêu cầu phải đáp ứng tại thời điểm thành lập.

Trụ sở doanh nghiệp, hồ sơ thành lập doanh nghiệp sẽ yêu cầu cần có thông tin về trụ sở hoạt động, bạn sẽ cần đảm bảo rằng trụ sở dự kiến sẽ không thuộc các trường hợp mà pháp luật không cho phép hoạt động. Theo đó các địa điểm dự kiến thuê làm trụ sở là căn hộ chung cư với công năng sử dụng là “nhà ở” sẽ không được phép để đăng ký trụ sở hoạt động. Bên cạnh đó, một số địa phương có quy hoạch khu vực, đường phố không cho phép hoạt động ngành nghề nhất định, hay giới hạn số lượng Doanh nghiệp hoạt động chung một ngành nghề kinh doannh trong một khu vực địa lý, điều này thường thấy tại các thành phố lớn như Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng… Đối với ngành nghề về gia công, sản xuất, một số trường hợp bạn sẽ phải cam kết không được hoạt động tại trụ sở nếu trụ sở dự kiến thuộc khu vực dân cư, điều này nhằm đảm bảo các vấn đề về môi trường.

Vốn điều lệ, ngoại trừ trường hợp doanh nghiệp kinh doanh một số ngành nghề yêu cầu về vốn pháp định, ký quỹ thì các trường hợp còn lại doanh nghiệp hoạt động không yêu cầu phải đáp ứng một mức vốn điều lệ nhất định, mặc dù vậy doanh nghiệp cũng cần đảm bảo được mức vốn điều lệ phù hợp để một doanh nghiệp có thể duy trì hoạt động bình thường.

Bên cạnh các nội dung quan trọng cần chuẩn bị nêu trên, một số trường hợp các bên tham gia thành lập doanh nghiệp xác lập thêm Thỏa thuận hợp tác, được hiểu là thỏa thuận ban đầu giữa các thành viên, cổ đông nhằm ghi nhận ý chí ban đầu của các bên liên quan đến điều hành hoạt động, phân công công việc, góp vốn…

Quy trình thủ tục để nhà đầu tư nước ngoài thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam

 

Tiến trình Mô tả chi tiết
Bước 1 Chuẩn bị hồ sơ

  • Cá nhân, tổ chức có nhu cầu thành lập doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ các tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu cần chuẩn bị dưới đây.
  • Tùy thuộc vào từng loại văn bản mà cá nhân dự kiến sẽ là người đại diện theo pháp luật ký hoặc các thành viên/ cổ đông ký.
  • Đối với trường hợp địa chỉ trụ sở thuộc khu vực có chức năng hỗn hợp ( ở và làm văn phòng) hoặc khu vực hạn chế kinh doanh thì bạn cần chuẩn bị các tài liệu liên quan đến địa điểm để giải trình cho phía cơ quan đăng ký kinh doanh khi được yêu cầu
Bước 2 Nộp hồ sơ và nhận kết quả

  • Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp sẽ được nộp theo hình thức online trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Bạn tạo tài khoản nộp hồ sơ online, sau đó tải file scan của hồ sơ lên hệ thống, kê khai đầy đủ các thông tin theo yêu cầu trên hệ thống, và bấm nộp, đóng lệ phí theo quy định.
  • Hệ thống sẽ trả biên nhận hồ sơ qua email bạn đã đăng ký, trong thời gian 03 ngày làm việc, bạn sẽ nhận được kết quả xử lý gồm thông báo hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp đã được chấp thuận hoặc yêu cầu sửa đổi bổ sung nếu hồ sơ chưa đạt.
  • Tùy thuộc vào cơ quan đăng ký kinh doanh của mỗi địa phương và nhu cầu của doanh nghiệp mà kết quả được gửi trực tiếp cho doanh nghiệp hoặc chuyển phát qua bưu điện.

Các công việc cần thực hiện sau khi thành lập

  • Khắc dấu và đăng ký chữ ký số

Theo quy định hiện hành, dấu của doanh nghiệp bao gồm dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

  • Mở tài khoản ngân hàng

Doanh nghiệp cần mở tài khoản thanh toán tại một trong những ngân hàng thương mại tại Việt Nam để thực hiện đăng ký nộp thuế điện tử; thanh toán đối với những giao dịch trên 20 triệu và giúp việc thanh toán các giao dịch được thuận tiện hơn.

  • Đăng ký sử dụng hóa đơn

Theo quy định, tất cả Doanh nghiệp không thuộc đối tượng ngừng sử dụng hóa đơn phải đăng ký sử dụng Hóa đơn điện tử. Vì vậy, sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục Đăng ký sử dụng Hóa đơn điện tử thông qua tổ chức cung cấp Dịch vụ hóa đơn điện tử.

  • Khai thuế ban đầu và nộp lệ phí môn bài

Sau khi thành lập, doanh nghiệp phải soạn thảo hồ sơ khai thuế ban đầu nộp cho Cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Hồ sơ bao gồm bảo sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Công văn đăng ký hình thức kế toán, chế độ kế toán, sử dụng hóa đơn; Văn bản đăng ký phương pháp trích khấu hao tài sản cố định. Đồng thời, doanh nghiệp phải nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.

  • Treo biển hiệu

Doanh nghiệp cần phải gắn tên doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh. Theo đó,biển hiệu công ty cần phải đáp ứng yêu cầu về kích thước theo quy định.