Doanh nghiệp đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động
Tiếp theo chuỗi bài về các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động, tại bài viết trước chúng tôi đã chia sẻ về thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động, đây là việc chấm dứt hợp đồng dựa trên sự đồng thuận của các bên. Vậy với trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động từ ý chí đơn phương của một bên thì sẽ như thế nào, bài viết dưới đây sẽ chia sẻ các vấn đề pháp lý phát sinh liên quan đến trường hợp Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động, quy trình thủ tục và các điều kiện kèm theo.
1. Trường hợp nào công ty được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
Người sử dụng lao động được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động thay vì chờ hợp đồng lao động hết hạn. Tuy nhiên để việc đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động được xem là đúng luật và không gây bất lợi gì cho doanh nghiệp, thì Người sử dụng lao đồng cần đảm bảo rằng Người lao động đang thuộc một trong các trường hợp dưới đây:
- Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động được xác định theo tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành công việc trong quy chế của người sử dụng lao động. Quy chế đánh giá mức độ hoàn thành công việc do người sử dụng lao động ban hành nhưng phải tham khảo ý kiến tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở;
- Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc đã điều trị 06 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng hoặc quá nửa thời hạn hợp đồng lao động đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa hồi phục.
- Khi sức khỏe của người lao động bình phục thì người sử dụng lao động xem xét để tiếp tục giao kết hợp đồng lao động với người lao động;
- Do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa hoặc di dời, thu hẹp sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải giảm chỗ làm việc;
- Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn tạm hoãn thực hiện HĐLĐ;
- Người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định của pháp luật lao động trừ trường hợp có thỏa thuận khác;
- Người lao động tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng từ 05 ngày làm việc liên tục trở lên;
- Người lao động cung cấp không trung thực thông tin khi giao kết hợp đồng lao động làm ảnh hưởng đến việc tuyển dụng người lao động.
2. Các bước để thực hiện đơn phương chấm dứt HĐLĐ đúng luật
Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật sẽ được hiểu rằng việc chấm dứt Hợp đồng lao động của doanh nghiệp không đáp ứng được đầy đủ 2 điều kiện bắt buộc gồm: (i) thuộc các trường hợp được phép đơn phương chấm dứt và (ii) doanh nghiệp đã thực hiện đúng thủ tục thông báo trước (hình thức và thời gian thông báo).
Việc công ty không đáp ứng được đầy đủ 2 điều kiện sẽ là cơ sở để xác định rằng công ty đang đơn phương chấm dứt HĐLĐ trái pháp luật từ đó gánh chịu các hậu quả pháp lý kèm theo. Để đơn phương chấm dứt HĐLĐ đúng luật, Người sử dụng lao động cần chú ý thực hiện các bước sau:
Bước 1. Xác định Người lao động thuộc trường hợp nào theo các trường hợp được liệt kê tại Mục 1 nêu trên và các tài liệu để chứng minh rằng người lao động thuộc một trong các trường hợp đó.
Mặc dù pháp luật không quy định, tuy nhiên điều này là bắt buộc, bởi Người sử dụng lao động có trách nhiệm chứng minh người lao động thuộc vào trường hợp mà công ty được phép đơn phương, ví dụ:
- Với lý do người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc. Phía công ty cần có quy chế đánh giá mức độ khônng hoàn thành công việc, và tình trạng hiện tại của người lao động, theo đó người lao động đã bao nhiêu lần thường xuyên không hoàn thành công việc, công việc mà người lao động không hoàn thành có nằm trong bảng mô tả công việc hay Hợp đồng lao động hay không
- Với lý do tự ý bỏ việc từ 05 ngày làm việc trở lên, phía công ty cần chứng minh thực tế người lao động không có mặt tại nơi làm việc mà không có bất kỳ lý do chính đáng nào.
Và tương tự như vậy cho các trường hợp khác, theo đó Công ty cần chứng minh việc người lao động đang thuộc một trong các trường hợp mà Công ty được phép đơn phương.
Bước 2. Thực hiện nghĩa vụ thông báo trước
Theo đó tùy từng loại Hợp đồng lao động và Người lao động thuộc trường hợp đơn phương nào mà công ty có trách nhiệm thực hiện thông báo trước đến người lao động theo hướng:
- Ít nhất 45 ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
- Ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;
- Ít nhất 03 ngày làm việc đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng và đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 36 của Bộ luật Lao động;
Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động do Người lao động đã đến tuổi nghỉ hưu và người lao động tự ý bỏ việc từ 5 ngày liên tục trở lên thì thì người sử dụng lao động không phải báo trước cho người lao động.
Thực tế cho thấy hậu quả pháp lý của việc đơn phương chấm dứt HĐLĐ trái pháp luật là không nhỏ, chính vì vậy với mỗi doanh nghiệp cần tự xây dựng cho mình quy trình về chấm dứt hợp đồng lao động ( chấm dứt HĐLĐ theo thỏa thuận, đơn phương, hết hạn …), các bước, biểu mẫu kèm theo. Điều này giúp doanh nghiệp chủ động hơn trong việc xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình quản lý lao động, bên cạnh đó việc nâng cao năng lực của bộ phận nhân sự trong việc nhận diện rủi ro và cách thức xử lý là điều cần thiết.
Thời gian viết bài: 14/04/2023
Bài viết ghi nhận thông tin chung có giá trị tham khảo, trường hợp bạn mong muốn nhận ý kiến pháp lý liên quan đến các vấn đề mà bạn đang vướng mắc, bạn vui lòng liên hệ với Luật sư của chúng tôi theo email info@cdlaf.vn
Vì sao chọn dịch vụ CDLAF
- Chúng tôi cung cấp đến bạn giải pháp pháp lý hiệu quả và toàn diện, giúp bạn tiết kiệm ngân sách, duy trì sự tuân thủ trong doanh nghiệp;
- Chúng tôi tiếp tục duy trì việc theo dõi vấn đề pháp lý của bạn ngay cả khi dịch vụ đã hoàn thành và cập nhật đến bạn khi có bất kỳ sự thay đổi nào từ hệ thống pháp luật Việt Nam;
- Hệ thống biểu mẫu và quy trình về lao động, nhân sự, Sở hữu trí tuệ, Doanh nghiệp được xây dựng và cập nhật liên tục sẽ cung cấp ngay khi khách hàng có yêu cầu;
- Chúng tôi là công ty Luật Việt Nam, chúng tôi am hiểu tường tận quy định pháp luật Việt Nam, nắm bắt được tâm lý và phương thức làm việc tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Đội ngũ Luật sư của CDLAF nhiều năm kinh nghiệm hoạt động tại lĩnh vực Sở hữu trí tuệ, Doanh nghiệp cùng với các cố vấn sẽ giúp khách hàng giải quyết được vấn đề đang gặp phải.
- Quy trình bảo mật thông tin nghiêm ngặt trong suốt quá trình thực hiện dịch vụ và ngay cả khi dịch vụ được hoàn thành sau đó.
Bạn có thể tham thảo thêm:
- Thoả thuận Chấm dứt hợp đồng Lao động
- Lưu ý gì khi xây dựng Nội quy lao động
- Trình Tự Để Đăng Ký Nội Quy Lao Động
- Xung đột lợi ích và các hành vi bị xem là xung đột lợi ích
- Những lưu ý cần thiết để tránh xung đột lợi ích trong doanh nghiệp
- Hợp đồng Lao động có vô hiệu hoá khi không có Giấy phép lao động hay không
- Giấy phép lao động cho Người lao động nước ngoài và những điểm luu ý (Phần 2)
- Giấy phép lao động cho Người lao động nước ngoài và những điểm luu ý (Phần 1)
- Khi nào Doanh nghiệp không cần xin Giấy phép lao động