Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

Ngày cập nhật: October 2 , 2023

Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

Trước đây, Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài là Sở tư pháp của Tỉnh, thành phố nơi bên Việt Nam cư trú. Từ năm 2016, thẩm quyền này thuộc về UBND cấp Quận/ huyện thực hiện.

Điều kiện kết hôn có yếu tố nước ngoài

Đối với việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài thì mỗi bên phải tuân thủ theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn. Trường hợp việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài bên cạnh việc đáp ứng điều kiện kết hôn theo pháp luật nước mình thì còn phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Đối với việc kết hôn giữa những người nước ngoài thường trú tại Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam phải tuân theo điều kiện kết hôn theo pháp luật Việt nam quy định.

Yêu cầu cơ bản: 

  • Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
  • Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
  • Các bên không bị mất năng lực hành vi dân sự;
  • Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy tờ cho phép cư trú do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp.
  • Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn

Quy trình thủ tục để Đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Loại công việc Mô tả chi tiết
Bước 1 Nộp đơn

Hình thức nộp hồ sơ trực tiếp:

Người có yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Bộ phận một cửa/Trung tâm hành chính công của UBND cấp huyện có thẩm quyền;

Nộp lệ phí nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí đăng ký kết hôn.
Hình thức nộp hồ sơ trực tuyến

Người có yêu cầu đăng ký kết hôn truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh,
cung cấp thông tin theo biểu mẫu quy định;

Nộp phí, lệ phí theo quy định pháp luật.

Bước 2 Thụ lý hồ sơ

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ, chuyển hồ sơ để công chức làm công tác hộ tịch xử lý.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
Trường hợp người có yêu cầu đăng ký kết hôn không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một cửa có thông báo từ chối giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn.

Bước 3 Thẩm tra, xác minh hồ sơ

Trường hợp có khiếu nại, tố cáo việc kết hôn không đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình hoặc xét thấy có vấn đề cần làm rõ về nhân thân của bên nam, bên nữ hoặc giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn, công chức làm công tác hộ tịch báo cáo Trưởng phòng Tư pháp để phối hợp với cơ quan có liên quan xác minh làm rõ. Trong quá trình thẩm tra, xác minh hồ sơ, nếu thấy cần thiết, thì làm việc trực tiếp với các bên để làm rõ về nhân thân, sự tự nguyện kết hôn, mục đích kết hôn.

Bước 4 Chấp thuận hồ sơ

Nếu thấy hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn, công chức làm công tác hộ tịch thực hiện các công việc:

– Ghi nội dung vào Sổ đăng ký kết hôn, cập nhật thông tin đăng ký kết hôn và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử;

– In, trình ký Giấy chứng nhận kết hôn, chuyển tới Bộ phận một cửa để trả kết quả cho người có yêu cầu.

Bước 5 Nhận Giấy Chứng nhận đăng ký kết hôn

– Người có yêu cầu đăng ký kết hôn (hai bên nam, nữ) phải có mặt, xuất trình giấy tờ tuỳ thân để đối chiếu, kiểm tra thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng định sự tự nguyện kết hôn và ký tên vào Sổ đăng ký kết hôn, ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

– Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì có thể xin gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày ký Giấy chứng nhận kết hôn. Hết 60 ngày mà hai bên nam, nữ không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì sẽ bị hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký. Nếu sau đó hai bên nam, nữ vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.

DANH MỤC HỒ SƠ

  • Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
  • Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
  • Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu.
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam cư trú trong nước. Trường hợp đã có thông tin tình trạng hôn nhân trong CSDLHTĐT, CSDLQGVDC thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
  • Ngoài ra, tùy từng trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp thêm một số giấy tờ khác như: Bản án/ quyết định ly hôn, Giấy xác nhận của nơi làm việc…

CAM KẾT VỀ DỊCH VỤ

Đúng hạn

Tất cả công việc chúng tôi thực hiện sẽ được lên kế hoạch cụ thể về thời hạn và nội dung thực hiện. Bạn sẽ kiểm soát được công việc chúng tôi thực hiện, thời gian hoàn thành, và chúng tôi có trách nhiệm bồi thường khi vi phạm các thỏa thuận về thời hạn đã cam kết.

Chính xác

Chúng tôi cam kết sự chính xác trong các nội dung tư vấn, các văn bản được xác lập và các dịch vụ chúng tôi thực hiện với khách hàng. Chúng tôi hướng đến việc cung cấp đến bạn một giải pháp pháp lý an toàn và mang lại hiệu quả cho hoạt động kinh doanh của bạn.

Bảo mật

Chúng tôi xác lập văn bản cam kết bảo mật với bạn, chính vì vậy thông tin về doanh nghiệp, nhân sự, tài chính … và các nội dung khác có liên quan đến doanh nghiệp và nhà đầu tư sẽ chỉ được chia sẻ ra bên ngoài khi nhận được chấp thuận của bạn hoặc theo quy định pháp luật Việt Nam.

QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ

Phân công

CDLAF phân công nhân sự phụ trách, cho mục đích đảm bảo tính bảo mật thông tin theo đó chỉ những nhân sự được phân công phụ trách mới được quyền tiếp cận thông tin và trao đổi với khách hàng.

Thu thập thông tin và chuẩn bị nội dung

Nhân sự phụ trách thu thập thông tin từ khách hàng, rà soát quy định, thực hiện tư vấn, hướng dẫn khách hàng chuẩn bị tài liệu, thông tin. Dựa trên thông tin khách hàng cung cấp, CDLAF chuẩn bị nội dung dịch vụ.

Kiểm soát chất lượng

Hội đồng Luật sư, Cố vấn rà soát nội dung dịch vụ do nhân sự phụ trách xử lý trước khi gửi đến khách hàng xem xét.

Khách hàng phê duyệt

Khách hàng xem xét, thông qua đối với nội dung CDLAF dự thảo, chuẩn bị, tổ chức họp để giải thích các nội dung CDLAF đã chuẩn bị khi khách hàng có yêu cầu.

Hoàn thành

Nhân sự phụ trách hoàn chỉnh nội dung dịch vụ, trực tiếp thực hiện tại cơ quan có thẩm quyền (nếu có), theo dõi tiến trình xử lý, báo cáo tiến độ đến khách hàng và thông tin đến khách hàng kết quả thực hiện. Bàn giao kết quả dịch vụ đến khách hàng.

Hỗ trợ sau dịch vụ

Hướng dẫn khách hàng thực hiện các công việc cần thiết tương ứng với kết quả dịch vụ bàn giao, cập nhật đến khách hàng khi quy định pháp luật có sự thay đổi.

Vì sao chọn dịch vụ CDLAF

  • Chúng tôi cung cấp đến bạn giải pháp pháp lý hiệu quả và toàn diện, giúp bạn tiết kiệm ngân sách, duy trì sự tuân thủ trong doanh nghiệp, đơn giản hóa mọi vấn đề pháp lý khi kinh doanh tại Việt Nam;
  • Với tư cách một công ty Luật được thành lập tại Việt Nam, chúng tôi có mối quan hệ chặt chẽ và sự hiểu biết về phương thức làm việc, chính sách riêng của mỗi cơ quan có thẩm quyền, giúp bạn thuận lợi hơn khi hoạt động tại Việt Nam;
  • Đội ngũ Luật sư, Cố vấn và các chuyên gia của CDLAF có nhiều năm kinh nghiệm hoạt động pháp lý và nắm giữ các vị trí quản lý tại các công ty luật, doanh nghiệp nước ngoài, ngân hàng, (Xem thêm về nhân sự).
  • Hệ thống biểu mẫu về doanh nghiệp, lao động, thuế… có sẵn và cập nhật liên tục sẽ được cung cấp nhanh chóng ngay khi khách hàng có yêu cầu.

Liên hệ với chúng tôi

Bạn đang bối rối? bạn muốn thảo luận cụ thể hơn về vấn đề của mình, hãy để chúng tôi giúp bạn, vui lòng điền thông tin vào bảng dưới đây và gửi cho chúng tôi. Một email tư vấn hoặc buổi họp 45 phút không tính phí sẽ được sắp xếp để giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề pháp lý của bạn.

    CÂU HỎI FAQ: Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

    Công dân Việt Nam đang ở nước ngoài thì đăng ký kết hôn ở đâu?
    Các trường hợp bị cấm kết hôn?
    Khám sức khỏe tâm thần để đăng ký kết hôn ở đâu?
    Người đồng giới có được đăng ký kết hôn với nhau tại Việt Nam?
    Có được nhờ người nhận giúp Giấy chứng nhận kết hôn?

    Các dịch vụ khác

    Đối tác của chúng tôi

    Hiệp hội